Characters remaining: 500/500
Translation

xám mặt

Academic
Friendly

Từ "xám mặt" trong tiếng Việt có nghĩamặt trở nên nhợt nhạt, không còn sức sống, thường do cảm xúc như xấu hổ, sợ hãi, hay lo lắng. Khi một người "xám mặt", điều này thường thể hiện rằng họ đang trải qua một cảm xúc mạnh mẽ có thể cảm thấy không thoải mái hoặc bị áp lực.

dụ sử dụng:
  1. Câu đơn giản:

    • "Khi nghe tin dữ, ấy xám mặt lại." (Ở đây, "xám mặt" cho thấy ấy cảm thấy lo lắng hoặc sợ hãi.)
  2. Câu phức tạp:

    • "Cậu làm cho tớ xám mặt khi kể về chuyện xấu hổ của mình." (Trong câu này, "xám mặt" diễn tả cảm giác xấu hổ người nói cảm nhận khi nghe câu chuyện.)
Cách sử dụng nâng cao:
  • "Xám mặt" có thể được dùng trong các ngữ cảnh khác nhau để biểu đạt cảm xúc. dụ:
    • "Trước khi thuyết trình, tim tôi đập nhanh mặt tôi xám lại hồi hộp." (Ở đây, "xám mặt" không chỉ thể hiện cảm giác xấu hổ còn hồi hộp lo âu.)
Phân biệt biến thể:
  • "Xám mặt" thường được sử dụng để mô tả cảm xúc tiêu cực. Trong khi đó, có thể các từ khác thể hiện cảm xúc khác nhau như:
    • "Hồng hào" (mặt trở nên hồng, sức sống) trái ngược với "xám mặt".
    • "Trắng bệch" (mặt trở nên trắng bệch, thể hiện sợ hãi hoặc bất ngờ).
Từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Một từ gần giống có thể "nhợt nhạt", cũng mô tả sự thiếu sức sống trên khuôn mặt.
  • Từ đồng nghĩa có thể "xấu hổ", nhưng cần lưu ý rằng "xấu hổ" không nhất thiết phải dẫn đến việc "xám mặt", "xám mặt" có thể xuất phát từ nhiều cảm xúc khác nhau.
Từ liên quan:
  • "Cảm xúc": Mọi cảm giác con người trải qua, bao gồm cả vui, buồn, sợ hãi, xấu hổ.
  • "Mặt": Phần cơ thể thể hiện cảm xúc rõ ràng nhất.
  1. tt Bị xấu hổ: Cậu làm cho tớ xám mặt.

Similar Spellings

Comments and discussion on the word "xám mặt"